Đuôi s/es được đọc là /s/

Đuôi s es được đọc là /s/ (âm vô thanh) khi âm cuối của từ gốc phát âm là các âm vô thanh: /k/, /f/, /p/, /t/, /θ/.

Âm cuối của từ phát âm là /k/ thường được viết là “k”, “ke”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
cook cooks nấu ăn
book books sách
backpack backpacks cái balo
cake cakes bánh ngọt
make makes làm, chế tạo
lake lakes cái hồ
Âm cuối của từ phát âm là /f/ thường được viết là “f”, “fe”, “gh”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
roof roofs mái nhà
deaf deafs điếc
safe safes an toàn
laugh laughs cười
cough coughs ho
Âm cuối của từ phát âm là /p/ thường được viết là “p”, “pe”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
jump jumps sự nhảy
dump dumps bỏ mặc
loop loops vòng, thòng lọng
rope ropes dây thừng
slope slopes nghiêng, dốc
pipe pipes ống/ống sáo/tẩu hút thuốc
Âm cuối của từ phát âm là /t/ thường được viết là “t”, “te”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
meet meets gặp
greet greets chào đón
want wants mong muốn
kite kites cái diều
plate plates cái đĩa
Âm cuối của từ phát âm là /θ/ thường được viết là “th”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
booth booths quán/quầy
cloth cloths vải

Đuôi s/es được đọc là /iz/

Đuôi s es được đọc là /iz/ khi âm cuối của từ gốc phát âm là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /z/.

Âm cuối của từ phát âm là /s/ thường được viết là “s”, “se”, “ce”, “x”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
class classes lớp học
pass passes đổ/vượt qua
case cases trường hợp/ca
chase chases đuổi theo
place places nơi/chỗ
race races chạy đua
box boxes chiếc hộp
paradox paradoxes điều ngược đời
Âm cuối của từ phát âm là /ʃ/ thường được viết là “sh”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
wash washed rửa
bash bashes đập mạnh
Âm cuối của từ phát âm là /tʃ/ thường được viết là “ch”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
watch watches xem
witch witches mụ phù thủy
Âm cuối của từ phát âm là /dʒ/ thường được viết là “ge”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
judge judges thẩm phán
fridge fridges tủ lạnh
Âm cuối của từ phát âm là /z/ thường được viết là “z”, “ze”

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
buzz buzzes xì xào
laze lazes lười biếng
gaze gazes nhìn chằm chằm
Âm cuối của từ phát âm là /k/ thường được viết là “k”, “ke”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
cook cooks nấu ăn
book books sách
backpack backpacks cái balo
cake cakes bánh ngọt
make makes làm, chế tạo
lake lakes cái hồ
Âm cuối của từ phát âm là /f/ thường được viết là “f”, “fe”, “gh”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
roof roofs mái nhà
deaf deafs điếc
safe safes an toàn
laugh laughs cười
cough coughs ho
Âm cuối của từ phát âm là /p/ thường được viết là “p”, “pe”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
jump jumps sự nhảy
dump dumps bỏ mặc
loop loops vòng, thòng lọng
rope ropes dây thừng
slope slopes nghiêng, dốc
pipe pipes ống/ống sáo/tẩu hút thuốc
Âm cuối của từ phát âm là /t/ thường được viết là “t”, “te”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
meet meets gặp
greet greets chào đón
want wants mong muốn
kite kites cái diều
plate plates cái đĩa
Âm cuối của từ phát âm là /θ/ thường được viết là “th”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
booth booths quán/quầy
cloth cloths vải

Đuôi s/es được đọc là /iz/

Đuôi s es được đọc là /iz/ khi âm cuối của từ gốc phát âm là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /z/.

Âm cuối của từ phát âm là /s/ thường được viết là “s”, “se”, “ce”, “x”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
class classes lớp học
pass passes đổ/vượt qua
case cases trường hợp/ca
chase chases đuổi theo
place places nơi/chỗ
race races chạy đua
box boxes chiếc hộp
paradox paradoxes điều ngược đời
Âm cuối của từ phát âm là /ʃ/ thường được viết là “sh”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
wash washed rửa
bash bashes đập mạnh
Âm cuối của từ phát âm là /tʃ/ thường được viết là “ch”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
watch watches xem
witch witches mụ phù thủy
Âm cuối của từ phát âm là /dʒ/ thường được viết là “ge”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
judge judges thẩm phán
fridge fridges tủ lạnh
Âm cuối của từ phát âm là /z/ thường được viết là “z”, “ze”

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
buzz buzzes xì xào
laze lazes lười biếng
gaze gazes nhìn chằm chằm

 

Âm cuối của từ phát âm là /k/ thường được viết là “k”, “ke”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
cook cooks nấu ăn
book books sách
backpack backpacks cái balo
cake cakes bánh ngọt
make makes làm, chế tạo
lake lakes cái hồ
Âm cuối của từ phát âm là /f/ thường được viết là “f”, “fe”, “gh”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
roof roofs mái nhà
deaf deafs điếc
safe safes an toàn
laugh laughs cười
cough coughs ho
Âm cuối của từ phát âm là /p/ thường được viết là “p”, “pe”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
jump jumps sự nhảy
dump dumps bỏ mặc
loop loops vòng, thòng lọng
rope ropes dây thừng
slope slopes nghiêng, dốc
pipe pipes ống/ống sáo/tẩu hút thuốc
Âm cuối của từ phát âm là /t/ thường được viết là “t”, “te”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
meet meets gặp
greet greets chào đón
want wants mong muốn
kite kites cái diều
plate plates cái đĩa
Âm cuối của từ phát âm là /θ/ thường được viết là “th”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
booth booths quán/quầy
cloth cloths vải

Đuôi s/es được đọc là /iz/

Đuôi s es được đọc là /iz/ khi âm cuối của từ gốc phát âm là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /z/.

Âm cuối của từ phát âm là /s/ thường được viết là “s”, “se”, “ce”, “x”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
class classes lớp học
pass passes đổ/vượt qua
case cases trường hợp/ca
chase chases đuổi theo
place places nơi/chỗ
race races chạy đua
box boxes chiếc hộp
paradox paradoxes điều ngược đời
Âm cuối của từ phát âm là /ʃ/ thường được viết là “sh”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
wash washed rửa
bash bashes đập mạnh
Âm cuối của từ phát âm là /tʃ/ thường được viết là “ch”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
watch watches xem
witch witches mụ phù thủy
Âm cuối của từ phát âm là /dʒ/ thường được viết là “ge”.

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
judge judges thẩm phán
fridge fridges tủ lạnh
Âm cuối của từ phát âm là /z/ thường được viết là “z”, “ze”

Ví dụ:

Từ vựng Thêm s/es Nghĩa
buzz buzzes xì xào
laze lazes lười biếng
gaze gazes nhìn chằm chằm

 

Tham gia bình luận:

Lịch khai giảng Liên hệ Đăng ký học thử